A. PHÒNG THÍ NGHIỆM LỌC - HÓA DẦU
1. Giới thiệu chung
Phòng thí nghiệm Lọc Hóa dầu trực thuộc Bộ môn Lọc Hóa dầu, Khoa Dầu khí, Trường Đại học Mỏ Địa chất.
Địa chỉ: Tầng 3 nhà B2 Khu A Trường Đại học Mỏ Địa chất (P308, P309)
Phòng thí nghiệm được thành lập cùng với Bộ môn Lọc Hóa dầu tháng 10/1994. Những ngày đầu thành lập, Phòng thí nghiệm có chức năng phục vụ cho sinh viên thí nghiệm hóa học hữu cơ và nghiên cứu khoa học. Những ngày đầu cơ sở vật chất, thiết bị máy phân tích còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Để tăng cường cơ sở vật chất cho Phòng thí nghiệm, ngoài nguồn ngân sách của trường đầu tư cho Phòng, các cán bộ giảng viên luôn nỗ lực trong hoạt động nghiên cứu khoa học nhằm tăng cường thiết bị cho Phòng thí nghiệm. Bên cạnh đó Phòng cũng tìm các nguồn tài trợ kinh phí, thiết bị từ các công ty, tập đoàn, các trường Đại học trên thế giới có hợp tác với Trường.
Hiện nay, trang thiết bị cơ sở vật chất của Phòng khá khang trang, với nhiều thiết bị hiện đại phục vụ nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học của sinh viên và cán bộ. Phòng thí nghiệm hiện tại đang phục vụ cho các môn học thí nghiệm chuyên ngành Lọc – Hóa dầu (thí nghiệm hóa hữu cơ 2, thí nghiệm các quá trình công nghệ hóa học, …), hàng chục nhóm sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học sinh viên mỗi năm, sinh viên thực tập sản xuất, sinh viên thực tập tốt nghiệp (sinh viên năm cuối), học viên cao học làm luận văn tốt nghiệp, nghiên cứu sinh, và các hoạt động nghiên cứu khoa học của các giảng viên trong ngành. Phòng còn có hợp tác nghiên cứu với các cá nhân và đơn vị nghiên cứu ngoài trường thực hiện phân tích mẫu, hợp tác nghiên cứu khoa học.
Đội ngũ cán bộ Phòng thí nghiệm:
- TS. Công Ngọc Thắng Trưởng phòng
- ThS Trần Ngọc Tuân Cán bộ PTN
2. Giới thiệu về cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của Phòng thí nghiệm.
2.1. Cơ sở vật chất hiện có
Quy mô Phòng thí nghiệm hiện tại: bao gồm 4 phòng thí nghiệm với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
- 1 phòng thực nghiệm cơ bản
- 1 phòng thí nghiệm công nghệ hóa học
- 1 phòng máy phân tích
- 1 phòng học tập, và thí nghiệm công nghệ.
Tổng diện tích phòng thí nghiệm hiện tại là 150 m2
DANG MỤC THIẾT THÍ NGHIỆM PHÒNG THÍ NGHIỆM LỌC HÓA DẦU
TT
|
Thiết bị/Cụm thiết bị
|
Tình trạng và thông số kỹ thuật
|
1
|
Máy li tâm
Model: C6V-EU
Hãng sản xuất: Oxford lab products – Mỹ
|
- Tốc độ ly tâm: 500 – 6.500 vòng/phút. Bước nhảy 100 vòng/phút.
- Lực ly tâm tối đa: 3873 g
- Công suất ly tâm tối đa: 8 x 15ml (rotor góc)
- Khóa nắp an toàn.
- Tính năng tự động tắt khi phát hiên mất cân bằng.
- Màn hình điện tử hiển thị tốc độ và thời gian cài đặt.
Phục vụ nghiên cứu khoa học sinh viên, thực tập tốt nghiệp, các bài thực hành hóa hữu cơ, thí nghiệm kỹ thuật hóa học.
|
3
|
Bơm hút chân không chịu hóa chất
Model: N 860.3 FT.40.18
Hãng: KNF – Đức
|
- Lưu lượng: 60 lít/phút
- Độ chân không tối đa: 4 mbar
- Áp suất hoạt động: 1 bar
- Đầu nối ID 12
- Nhiệt độ môi trường và khí cho phép: +5 ... +40oC
- Nguồn điện: 230V/50Hz
- Cấp bảo vệ: IP54
- Công suất động cơ: 220W
- Đầu bơm: PTFE
- Màng bơm: phủ PTFE
- Van: FFPM
- Trọng lượng: 14,8 kg
Phục vụ nghiên cứu khoa học sinh viên, thực tập tốt nghiệp, các bài thực hành hóa hữu cơ, thí nghiệm kỹ thuật hóa học.
|
4
|
Máy đo độ dẫn điện
Model: WINLAB Data Line Conductivity Meter
(Code: Profi Box Set 1 - 610320020)
Hãng sản xuất: Windaus Labortechnik GmbH - Đức
|
Tính năng chính:
- Hiển thị độ dẫn và nhiệt độ đồng thời.
- Nhận dạng cảm biến tự động cho đầu đo nhiệt độ Pt 100 hoặc PTC.
- Cổng phụ để đo nhiệt độ
+ Đối với đầu dò PTC với cáp dài 5 hoặc 10m, được thiết kế đặc biệt để đo nhiệt độ ở vùng nước sâu hơn.
- Với giao diện RS 232, có thể truyền dữ liệu ngay lập tức đến PC của bạn
Thông số kỹ thuật:
- Thang đo độ dẫn:
+ 0,10 to 399,9 mS
- Độ chính xác ứng với từng thang đo độ dẫn:
+ 0,5% ±0,05 μS
+ 0,5% ±0,1 μS
+ 0,5% ±1 μS
+ 0,5% ±0,01 mS
+ 2% ±0,1 mS to 20 mS và 6% from 100 to 399 mS
- TDS: 0 đến 3999 ppm
- Nhiệt độ (NTC): -5 đến 105 oC, độ chính xác: 0,2 oC
Phục vụ nghiên cứu khoa học sinh viên, thực tập tốt nghiệp, các bài thực hành hóa hữu cơ, thí nghiệm kỹ thuật hóa học.
|
5
|
Máy rung siêu âm
Model: P180H
Hãng: Elma Schmidbauer GmbH - Đức.
|
- Thể tích bể: 18 lít
- Kích thước trong của bể: rộng 327 x cao 300 x sâu 200 mm
- Kích thước ngoài của bể: rộng 390 x cao 340 x sâu 321 mm
- Tần số siêu âm: 37/80 kHz
- Công suất gia nhiệt: 800W
- Trọng lượng bể: 8,5 kg
- Kích thước giỏ: rộng 280 x cao 250 x sâu 115 mm
- Cung cấp bao gồm:
+ Máy chính
+ Giỏ đựng
+ Nắp đậy
Phục vụ nghiên cứu khoa học sinh viên, thực tập tốt nghiệp, các bài thực hành hóa hữu cơ, thí nghiệm kỹ thuật hóa học.
|
6
|
Bộ cô quay chân không
Model: RE 100-Pro
Hãng sản xuất: Biobase Biodustry – Trung Quốc
|
Tính năng:
- Bộ ngưng tụ với diện tích trao đổi nhiệt lên đến 1500 cm2
- Gioăng phớt PTFE chống hóa chất
- Màn hình LCD lớn, hiển thị nhiệt độ quay và thời gian.
- Nâng hạ bằng động cơ khiến cho việc vận hành trở nên dễ dàng và an toàn.
- Bể gia nhiệt dầu/nước 5L
- Thiết kế với một bảng điều khiển có thể tách rời cho phép điều khiển từ xa.
Thông số kỹ thuật:
- Bình quay: 1L (NS29/32 hoặc NS24/40)
- Bình thu: 1L (KS35/20)
- Hiển thị LCD
- Tốc độ quay: 20-280rpm
- Khoảng nhiệt: RT-180 oC, độ chính xác ± 1 oC
- Thời gian: 1~999 phút
- Chiều quay có thể đảo ngược.
- Động cơ không chổi than DC
- Cổng giao tiếp USB
- Công suất 1400W
- Nguồn điện: AC 110/220V ±10%, 50/60Hz
- Kích thước: 465 x 457 x 583 mm
- Trọng lượng: 15kg
- Phụ kiện tiêu chuẩn: bình quay 1L và bình thu 1L
- Tùy chọn thêm: Bơm chân không, Máy làm lạnh.
|
|
Hệ thiết bị đo dẫn nhiệt Flucon
|
Hệ thiết bị đo dẫn nhiệt Flucon model Lambda (Thiết bị đo độ dẫn nhiệt Lambda Sr No 20196, Đầu đo độ dẫn nhiệt Lambda Sr No KN196, Buồng đo Lambda, Phần mềm Flucon, Bộ điều nhiệt Techne (Mỹ) Sr No 689700-01,
|
|
Máy cất nước 2 lần Hamilton WSC14D
|
Thông số cơ bản:
– Công suất: 4 lít/ h
– Thanh đốt silicat, 04 chiếc
– Điện tiêu thụ: 4 x 1.5kW
Van kiểm soát độ nước, sensor bảo vệ quá nhiệt.
– Hệ thống bình đun, sinh hàn bằng thuỷ tinh Borosilicate.
– Kích thước: 400 x 590 x 340 mm
– Áp suất: 2 x 13 amp
- Áp suất cung cấp tối thiểu: 5 psi
– Nguồn điện: 220V, 50Hz
– Trọng lượng: 20 kg
|
|
Hệ thiết bị phản ứng cao áp
|
Thông số cơ bản:
- Thiết bị phản ứng: bằng thép không rỉ, thể tích 2 lít.
- Hệ thống làm mát: -5 đến 55 oC
- Hệ thống cảm biến đo nhiệt độ, lưu lượng
- Hệ thống lấy mẫu,
- Hệ thống cung cấp khí
Tính năng:
Thực hiện các nghiên cứu, phản ứng hóa học ở điều kiện áp suất cao và
|
|
Hệ thống chưng cất khí quyển
|
Thông số cơ bản:
- Hệ thống chưng cất gồm 12 đĩa chưng cất
- Hệ thống cảm biến nhiệt độ và lưu lượng
- Thiết bị chuyển đổi và hiển thị nhiệt độ
- Bình nạp liệu 5 lít
- Bình thu sản phẩm chưng cất 500 ml
Tính năng:
Thực hiện quá trình chưng cất các sản phẩm dầu mỏ, các hỗn hợp sản phẩm. Ứng dụng trong nghiên cứu và giảng dạy về chưng cất khí quyển.
|
|
Hệ thống chưng cất chân không D1160
|
Thông số cơ bản:
- Thiết bị gia nhiệt
- Bình chưng cất 500 ml
- Bình chứa sản phẩm chưng chất có thang đo, 500 ml
- Tháp chưng cất
- Thiết bị cảm biến đo nhiệt độ đỉnh, đáy
- Hệ thống hút chân không,
- Hệ thống bơm nước làm mát.
Tính năng:
Nghiên cứu, phân tách sản phẩm bằng phương pháp chưng cất môi trường chân không.
Ứng dụng trong nghiên cứu và giảng dạy về chưng cất chân không.
|
|
Hệ GC shimadzu 2010
|
Thông số cơ bản:
- Lò cột gia nhiệt: 25 – 300 độ C
- Bộ bơm mẫu tự động.
- Detector Ion hóa ngọn lửa FID
Tính năng:
Phân tích hàm lượng thành phần các chất hữu cơ.
|
|
Máy thiết bị xác định sức căng bề mặt của chất lỏng
|
Tính năng:
- Đo sức căng bề mặt của chất lỏng trong không khí.
- Đo sức căng bề mặt của chất lỏng trong môi trường nước
- Đo sức căng bề mặt của chất lỏng trên bề mặt vật liệu
|
|
Thiết bị BEL-CAT (TPO/TPD/BET)
|
Tính năng:
- Sử dụng trong nghiên cứu và đào tạo.
Phân tích đặc trưng xúc tác TPO, TPD-NH3, BET
|
|
Hệ thống thiết bị trao đổi nhiệt
|
Thông số cơ bản:
- Thiết bị trao đổi nhiệt hệ ống chùm:
- Hệ thiết bị truyền nhiệt ống chùm chứa 21 ống bằng thép không gỉ.
- Độ dài ống trao đổi nhiệt L = 0,5 m
Các ống trong:
- Đường kính trong của ống: Dint = 8x10-3 m
- Đường kính ngoài của ống: Dext = 10x10-3 m
- Bề dày thành ống: 10-3 m
- Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt bên trong: Ah = 0,0126 m2
- Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt ngoài: Ac = 0,0157 m2
Ống bên ngoài
- Đường kính trong: Dint,c = 0,148 m
- Đường kính ngoài: Dext,c = 0.160 m
- Bề dày ống: 6x10-3 m
Tính năng:
Nghiên cứu, giảng dạy quá trình trao đổi nhiệt thông quá thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm (hoặc dạng tấm, dạng ống lồng ống)
|
|
Máy quang phổ hồng ngoại (FT-IR)
|
Thông số cơ bản:
- Dải phổ từ 7,800 cm-1 đến 350 cm-1 (Tùy chọn: 15,000 cm-1 tới 2.200 cm-1 ; 5.000 tới 220 cm-1
- Dải phổ hiển thị: 15,000 đến 0 cm-1
- Độ chính xác: ± 0.01 cm-1
- Độ phân giải: 0.7 cm-1
- Hệ thống quang học: một chùm tia
- Buồng mẫu:
- Kích thước: 200 mm (W) × 260 mm (D) × 185 mm
- Bộ tách tia: Ge/KBr (lựa chọn thêm: Si/CaF2, Ge/CsI)
- Nguồn sáng: bằng đèn Ceramic tốc độ cao.
- Tuổi thọ của đèn và các phụ tùng thay thế khác cao, tương đương với máy chính.
Detector:
- Chuẩn: DLATGS với bộ điều khiển nhiệt
- Lựa chọn thêm: W-MCT, M-MCT, N-MCT, Si, InSb, InGaAs
- Hai detector có thể gắn đồng thời trong cùng 01 thiết bị.
|
|
Máy quang phổ UV-VIS (Jasco - V750)
|
Thông số cơ bản:
- Hệ thống quang học: Czerny -Turner mount, 2 chùm tia, 1 bộ đơn sắc
- Nguồn sáng: Đèn halogen, đèn Deutrerium
- Bước sóng: 190 nm đến 900 nm
- Độ chính xác bước sóng: ±0.2 nm (tại 656.1 nm)
- Độ lặp lại bước sóng: ±0.05 nm
- Độ rộng khe phổ (SBW): 0.1 / 0.2 / 0.5 / 1 / 2 / 5 / 10 nm; L2 / L5 / L10
- Độ chính quang : ±0.0015 Abs (0 đến 0.5 Abs), ±0.0025 Abs (0.5 đến 1 Abs), ±0.3%T
- Độ lặp lại: ±0.0005 Abs
- Tốc độ quét: 10 đến 4000 nm/phút (8000 vòng/phút trong Preview Mode)
- Đầu cảm biến: Photomultiplier tube
- Chương trình làm việc: Abs/%T meter,
|
|
Lò nung Nabertherm
|
Thông số cơ bản:
- Model: L 5/12
- Bộ điều khiển: Option
- Nhiệt độ max : 1200 °C
- Kích thước trong: 200x170x130mm
- Dung tích: 5 Liter
- Kích thước ngoài: 440x470x520 mm
- Điện áp vào: 220V-1pha
- Tải: 2.4 kw
- Trọng lượng: 35 kg
- Thời gian gia nhiệt Tmax: 75 phút
Tính năng:
Sử dụng trong quá trình nung ở nhiệt độ cao.
|
|
Tủ sấy Memmert
|
Thông số cơ bản:
Tủ sấy Memmert UN55, 53 lít - UN55:
- Thể tích: 53 lít
- Kích thước ngoài: rộng 585 x cao 784 x sâu 514 mm
- Khoảng nhiệt độ hoạt động: tối thiểu 50C trên nhiệt độ môi trường đến 300C
- Độ phân giải giá trị cài đặt: 0.10C lên đến 99.90C; 0.50C từ 1000C
- Bảng điều khiển ControlCOCKPIT: một màn hình hiển thị. Bộ điều khiển vi xử lý PID đa chức năng với màn hình màu TFT độ phân giải cao
- Nguồn điện: 230 V, 50/60 Hz
- Công suất tiêu thụ: khoảng 2000 W
- Nhiệt độ môi trường: 5 – 400C
- Độ ẩm: tối đa 80% rh, không ngưng tụ
|
|
Thiết bị đo độ nhớt - DVE Viscometer Brookfield
|
Thông số cơ bản:
– Thang đo: 15 – 2000000 cP.
– Tốc độ quay 0.3 – 100 rpm.
– Độ chính xác: ± 1.0%.
– Độ lặp lại: ±0.2%.
– Dạng hiển thị: màn hình LCD.
+ Độ nhớt (cP hoặc mPa.S).
+ Độ xoắn %.
+ Tốc độ.
+ Nhiệt độ (oC hoặc oF).
– Có 18 nấc điều chỉnh tốc độ.
Tính năng: Xác định độ nhớt của chất lỏng
|
|
Thiết bị xác định nhiệt độ chớp cháy
|
Thông số cơ bản:
- Xác định điểm chớp cháy bằng phương pháp cốc kín Pensky – Martens
- Thiết bị được dùng xác định điểm chớp cháy của nhiên liệu, dầu bôi trơn, chất lỏng có chứa các chất rắn lơ lửng và các chất lỏng mà có xu hướng tạo thành bề mặt mỏng.
- Phù hợp với tiêu chuẩn: ASTM D93; AASHTO T73-811; IP 34; ISO 2719; DIN 51.758; FTM 791-1.102; NF M 07-019.
- Thiết bị được gia nhiệt bằng gas (LPG)
- Xác định điểm chớp cháy của các sản phẩm bằng phương pháp cốc kín với 2 tốc độ khuấy mẫu tùy chọn.
- Nắp của cốc thử phù hợp với cốc thử nghiệm bằng đồng.
- Thiết bị gia nhiệt bằng gas được cung cấp đầu đốt khí LPG.
- Thiết bị được gắn vững chắc trên đế bằng sắt đúc.
|
|
Thiết bị xác định điểm Anilin
|
Thông số cơ bản:
Tính năng: Xác định điểm anilin, điểm anilin hỗn hợp của sản phẩm dầu mỏ và dung môi hydrocacbon (theo TCVN 3173:2008)
|
|
Thiết bị chuẩn độ điện thế
TitroLine Alpha plus
|
Thông số cơ bản:
- Khoảng đo: -2000.0 ~ + 2000.0 mV; 0.000 ~ 14.000 pH; -75 ~ 175.0 0C; 0.0 ~ 100.0 mA
Tính năng:
Xác định tính axit/baze trong môi trường nước / Môi trường khan
+ Xác định tính axit/baz trong các dung dịch không chứa nước, ví dụ TAN, TBN và chỉ số axit trong các polymer.
+ Chuẩn độ oxy hoá khử như là xác định I ốt, mangan, crom, CSB, ..
+ Chuẩn độ theo mV như là xác định Clorua, các chất nhóm Halogen,..
+ Chuẩn độ dùng điện cực chọn lọc ion, như là xác định canxi, flo, đồng, chì, kẽm, thiết và nhiều kim loại nặng khác.
+ Xác định hàm lượng nước theo phương pháp Karl Fischer
+ Chuẩn độ pH-stat, ứng dụng trong công nghệ sinh học hoặc trong các mẫu đất.
+ Chỉ số như là OH, I ốt, chỉ số xà phòng hóa, ...
|
B. PHÒNG THÍ NGHIỆM LNG
Phòng thí nghiệm LNG trực thuộc Bộ môn Lọc Hóa dầu, Khoa Dầu khí và năng lượng, Trường Đại học Mỏ Địa chất.
Địa chỉ: Tầng 1 nhà G Khu B Trường Đại học Mỏ Địa chất.
Phòng thí nghiệm được thành lập năm 2019 theo dự án “Tăng cường nâng cao năng lực phân tích và đánh giá chất lượng LNG của Trường Đại học Mỏ - Địa chất” được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Nhằm mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất, máy móc thiết bị hiện đại cho phòng thí nghiệm đủ năng lực phân tích và đánh giá chất lượng khí thiên nhiên hoá lỏng (Liquefied Natural Gas - LNG) nhằm tăng cường chất lượng đào tạo đại học, sau đại học, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực dầu khí nói chung và lọc hóa dầu nói riêng, đồng thời phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khí hóa lỏng của Trường Đại học Mỏ - Địa chất, góp phần thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu phát triển Khoa học Công nghệ, thúc đẩy sự phát triển Kinh tế - Xã hội của Đất nước.
Cụ thể, vai trò và mục tiêu đáp ứng về đào tạo và nghiên cứu khoa học của Phòng thí nghiêm LNG như sau:
- Tăng cường hợp tác nghiên cứu khoa học với các đối tác trong và ngoài nước, các đề tài nghiên cứu khoa học về giáo dục và các đề tài nghiên cứu khoa học cơ bản.
- Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên và hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
- Chủ động tìm kiếm các nguồn kinh phí, các đề tài khoa học các cấp, mở rộng mối quan hệ hợp tác quốc tế, trong nước trong lĩnh vực nghiên cứu.
- Nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu khoa học của khoa, gắn với đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng kiến thức chuyên môn vào thực tiễn các hoạt động phát triển kinh tế xã hội.
Vai trò hỗ trợ của dự án trong hoạt động giảng dạy:
Tập trung vào một số hướng nghiên cứu mũi nhọn về LNG và một số hướng nghiên cứu chuyên ngành khác.
DANH MỤC THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM LNG
TT
|
Thiết bị/Cụm thiết bị
|
Tình trạng và thông số kỹ thuật
|
1
|
Hệ thống xác định hàm lượng rắn theo tiêu chuẩn ISO 8573
|
Tính năng
Bộ đếm hạt laser quang học có độ chính xác cao để sử dụng trong khí nén và khí kỹ thuật.
Thông số: Số lượng hạt trên m3 (so với không khí: 20 ° C, 1000 hPa)
Áp suất hoạt động: Tối đa áp suất đầu vào trên bộ giảm áp: 40 bar
Độ ẩm của khí đo: 90%, không đọng sương, không ngưng tụ
Kết nối khí nén: Sử dụng khớp nối nhanh với vòi 6 mm.
Tốc độ dòng: 28.3 l/min (1 cfm)
Giao diện: RS 485 (Modbus-RTU)
Nguồn đèn: Laser diode
Nguồn cấp: 24 VDC, 300 mA
Kích thước: 150 x 200 x 300 mm
Trọng lượng: 8 kg
Ứng dụng đo: Khí nén (không chứa các thành phần gây hại, ăn mòn, axit, độc hại, dễ cháy và oxy hóa) cũng như các loại khí như N2, O2, CO2. Các loại khí khác theo yêu cầu
- Sử dụng để đo lượng dầu dư với độ chính xác cao, hàm lượng từ 0,001 mg / m³ đến 2,5 mg /m³.
- Hàm lượng dầu dư tính theo mg dầu / chỉ tiêu m³ so với 1,0 bar [abs], +20 ° C, độ ẩm tương đối 0%, theo ISO 8573-1
- Đo điểm sương xuống -80oC, thiết bị có thể đo được kiên tục và chế độ cảnh báo được kích hoạt ngay lập tức nếu bộ phận nén khí gặp vấn đề
|
2
|
Máy quang phổ AAS
Model: Zeenit 700P
Hãng sản xuất: Analytik Jena/Đức
|
Tính năng:
Hệ thống bao gồm: Phần ngọn lửa, phần lò Graphite với công nghệ Zeeman, phần hoá hơi Hydride.
+ Hệ thống quang học
- Bộ phân cực thạch anh với lớp phủ không phản xạ giúp tối ưu hóa việc dẫn truyền bước sóng vùng UV
- Khoảng bước sóng: 185 – 900nm
- Cách tử: 1800 vạch/mm
- Độ dài tiêu cự: 02 tiêu cự 279.7/ 252.6 mm
Khe đo: độ rộng khe đo ở : 0.2, 0.5, 0.8 và 1.2 nm
+ Hệ thống đầu đốt – phun:
- Chế tạo từ titan, có thể lắp đặt được : 1 khe dài 10cm cho hỗn hợp không khí/acetylene hoặc 1 khe dài 5cm cho hỗn hợp C2H2/N2O và không khí/C2H2 của chế độ ngọn lửa với chế độ tự động nhận dạng.
+ Hệ thống lò GRAPHITE
- Chương trình nhiệt độ : Từ nhiệt độ phòng đến 3000° C, bước chuyển là 1oC. Tốc độ gia nhiệt tối đa 3000°C/s.
- Có khả năng kết hợp lò graphite với bộ Hydride để phân tích các nguyên tố As, Hg, Se, Sb, Sn, Te, Bi với độ nhậy cao
- Bộ đèn Cathode cho 10 nguyên tố: Bao gồm: As, Cd, Pb, Cr, Cu, Zn, Ni, Mn, Hg, Fe
|
|
Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC
Model: Alliance E2695
Hãng sản xuất: Waters – Mỹ
|
Thông só kỹ thuật:
- Khoảng nhiệt độ hoạt động: 4 đến 40°C
- Khoảng độ ẩm hoạt động: 20% đến 80%, không ngưng tụ
+ Bơm dung môi
- Tốc độ dòng: 0,01 – 10,000 ml/phút (thông thường: 0,050 – 5,000 ml/phút), bước tăng: 0,001 ml/phút
- Áp suất tối đa: 5000 psi (345 bar). Chương trình hóa cho giới hạn trên và giới hạn dưới
Khoảng thay đổi thành phần dung môi: 0,0% – 100,0%, bước tăng: 0,1%
+ Đầu dò mảng đi-ốt PDA
Model: 2998 Photodiode Array Detector"
Thông số kỹ thuật:
Dải bước sóng: Từ 190 đến 800 nm
Độ chính xác bước sóng: ±1 nm
Khả năng lặp lại bước sóng: ±0,1 nm
Băng phổ: 1,2 nm
Photodiode: 512
Độ phân giải điện tử: 1,2 nm/pixel
Khoảng tuyến tính: ≤ 5%
Nhiễu nền: ≤ 10 x 10-6 AU
Tốc độ đọc: Lên tới 80 điểm/giây
Chiều dài flow cell: 10 mm
Thể tích flow cell: 8,4 μL
Giới hạn áp suất: 1000 psi
+ Cột phân tích:
SunFire C18 Column, 100Å, 3.5 µm, 4.6 mm X 150 mm
|
|
Thiết bị phân tích hàm lượng lưu huỳnh tổng, hydro sulfua,
Agilent 8890 Gas Chromatography System
|
- Tính năng:
Máy sắc ký khí model 8890 GC là thiết bị sắc ký khí hiện đại, có hiệu năng cao.
- Detector cộng kết điện tử ECD - Detector Nitơ - Photpho (NPD).
- Xác định hàm lượng lưu huỳnh (H2S, CS2, COS, mercaptans, aromatic sulfur compounds, sulfides) trong khí thiên nhiên và khí đốt theo tiêu chuẩn TCVN 10142:2013 (ASTM D 5504-12), TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10), ISO 19739:2004,...
- Giới hạn định lượng với H2S là: 100 ppb
|
|
Hệ sắc ký khối phổ GC-MS, Agilent 5977B GC/MS System/ Agilent
|
Thông số cơ bản:
- Lò cột: Khoảng nhiệt độ hoạt động phù hợp cho tất cả các loại cột và các phương pháp tách sắc ký.
- Detector độ dẫn nhiệt (TCD) và Detector Ion hóa ngọn lửa FID
- Độ lặp lại thời gian lưu < 0,008 % hay < 0,0008 phút.
- Độ lặp lại diện tích: <0,5%RSD
Hệ thống MS:
- Chế độ ion hóa (tiêu chuẩn theo máy): EI
- Nhiệt độ đường truyền: 100 ÷ 350 °C; Nhiệt độ nguồn ion hóa: 150 ÷ 350 oC; Nhiệt độ bộ lọc tứ cực: 106 ÷ 200oC
- Đầu dò (detector): Đầu dò 3 trụ với năng lượng dynode cao và bộ nhân điện tử
- Giới hạn phát hiện của thiết bị (IDL): 10 fg OFN
Tính năng:
- Thiết bị phân tích theo các phương pháp thử GPA 2172, ISO 6976, ASTM 3588, AGA 8, ISO 12213, NX-19; GPA 2261, ISO 6974, ASTM 1945.
- Đảm bảo theo hệ thống chất lượng ISO 9001.
|
|
Thiết bị xác định hàm lượng nước.
Xác định hàm lượng nước trong khí.
|
- Thiết bị xác định hàm lượng hơi nước theo tiêu chuẩn TCVN 12551:2018 (ISO 18453:2013); TCVN 12547:2018 (ISO 11541:1997); ASTM D 1142-95 (2012).
- Độ chính xác: ± 0.20C tại 400C tới - 900C.
- Dễ dàng bảo trì và sử dụng.
- Đo cả hai nhiệt độ điểm sương của nước và hydrocarbon.
- Khoảng nhiệt độ điểm sương: -290C tới nhiệt độ môi trường với propane lỏng; -620C tới nhiệt độ môi trường với Carbon dioxide lỏng.
- Áp suất hoạt động: lên tới 5000 psi.
- Kích thước đường thu mẫu 1/8"
- Khoảng nhiệt độ môi trường -200C tới 400C.
- Màn hình hiển thị LCD.
- Nguồn cug cấp Pin NiMH, smart charger.
|
|
Thiết bị xác định hàm lượng thủy ngân trong LNG, Model: 2600
|
Thiết bị phân tích hàm lượng thủy ngân theo ASTM D-6350-14; ISO 6978-1; ISO 6978-2
- Giới hạn phân tích (MDL) < 1ng/m3
- Lưu lượng: 0-500 ml/m
- Áp suất cung cấp: 30psi
- Detector: AFS
+ Giới hạn phát hiện: < 0.1 pg Hg.
+ Độ tuyến tính: > 105
|